Giải pháp tối ưu khảo sát
Chỉ dấu quan trọng của khối u

0
Chỉ dấu quan trọng
của khối u
2 -
0
Tuần trả toàn bộ kết quả
0.0
0
%
Tối ưu
giới hạn phát hiện

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN K-TRACK

Ung thư Đại - trực tràng

Xác định phổ đột biến và khảo sát tồn dư tối thiểu khối u bằng ctDNA của bệnh nhân Ung thư đại – trực tràng tại Việt Nam


Nghiên cứu “Tumor genomic profiling and personalized tracking of circulating tumor DNA in Vietnamese colorectal cancer patients” – Frontiers in Oncology

Ung thư Mô Đặc

Độ nhạy và độ đặc hiệu cao. Khả năng dự đoán thời gian tái phát.

Nghiên cứu “Personalized K-Track assay to detect actionable mutations and minimal residual disease in solid tumors.” – JCO Global Oncology

BỘ 3 XÉT NGHIỆM THEO DÕI XUYÊN SUỐT HÀNH TRÌNH ĐIỀU TRỊ UNG THƯ

Mẫu bệnh phẩm
Mẫu máu
Mẫu máu
+
Mẫu mô
Mẫu mô
Mẫu máu
Mẫu máu
+
Mẫu mô
Mẫu mô
Mẫu máu
Mẫu máu
Đối tượng áp dụngBệnh nhân ung thư
giai đoạn sớm
Bệnh nhân ung thư
giai đoạn tiến xa - di căn
Bệnh nhân ung thư
không có sẵn mẫu mô
Số lượng gen khảo sát155 gen155 gen22 gen
Số lượng đột biến5-8 đột biến cá thể hoá
(trên mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân)
2-4 đột biến cá thể hóa
(trên mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân)
+
500 hotspot
(đặc trưng cho giai đoạn tiến xa, di căn)
0-2 đột biến cá thể hóa
(trên mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân)
+
500 hotspot
(đặc trưng cho giai đoạn tiến xa, di căn)
Độ đặc hiệu> 99%> 99%> 99%
Độ nhạy53 - 96%60 - 100%41 - 70%

CHỈ DẤU QUAN TRỌNG CỦA KHỐI U

PHẠM VI XÉT NGHIỆM LÊN ĐẾN 9 LOẠI UNG THƯ

Ung thưĐột biến đíchTồn dư tối thiểu khối uBất ổn định vi vệ tinhĐột biến di truyền
Phổi
Gan
Dạ dày - Thực quản
Tụy
Đại - trực tràng
Buồng trứng
Nội mạc tử cung
Tiền liệt tuyến

LỢI ÍCH TOÀN DIỆN

GIAI ĐOẠN SỚMGIAI ĐOẠN TIẾN XA - DI CĂN
Các liệu pháp điều trịPhẫu thuậtĐiều trị bổ trợTheo dõi và Phát hiện ung thư tái phátĐiều trị
1st line
Điều trị
2nd line
Điều trị
later line
Khảo sát DNA đặc trưng
tế bào ung thư
Đánh giá hiệu quả phẫu thuật triệt cănHỗ trợ đưa ra quyết định điều trị bổ trợTheo dõi và phát hiện ung thư tái phát sớmĐánh giá đáp ứng điều trị
Khảo sát bất ổn định
vi vệ tinh (MSI)
Sàng lọc hội chứng ung thư di truyền ( Lynch, HBOC)
Đánh giá đáp ứng với các liệu pháp miễn dịch
Khảo sát đột biến đích
(Actionable mutations)
Định danh các đột biến đích và đột biến kháng thuốc hỗ trợ liệu pháp điều trị nhắm trúng đích
Khảo sát đột biến di truyền
(Germline mutations)
Đánh giá tiên lượng bệnh, hỗ trợ đưa ra liệu pháp điều trị phù hợp cho bệnh nhân
Đánh giá nguy cơ ung thư di truyền cho người thân bệnh nhân

PHƯƠNG PHÁP XÉT NGHIỆM ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NGS TIÊN TIẾN

TỐI ƯU THỜI GIAN TRẢ KẾT QUẢ

Khảo sát đột biến đích
(Actionable mutations)
7 - 10 ngày
(mẫu mô)
7 - 10 ngày
(mẫu mô)
14 ngày
(sinh thiết lỏng)
Bất ổn định vi vệ tinh (MSI)-
Đột biến di truyền
(Germline mutations)
30 ngày30 ngày-
MRD hoặc động học ctDNA14 ngày
(Sinh thiết lỏng)
Chuyên gia GENE SOLUTIONS đang lắng nghe bạn !

TƯ VẤN DI TRUYỀN TỪ CHUYÊN GIA

Tư vấn di truyền