Ung thư di truyền - oncoSure 1

Giải Pháp Tầm Soát Nguy Cơ Mắc

15 LOẠI UNG THƯ DI TRUYỀN PHỔ BIẾN NHẤT

Icon

Brochure oncoSure 3.50 MB 597 downloads

oncoSure là gói xét nghiệm tầm soát 17 gen liên quan đến 15 bệnh...
Ung thư di truyền - oncoSure 4

Nguồn: Tổ chức ung thư toàn cầu, thống kê năm 2020.

(*) Nguồn: Số liệu theo nghiên cứu của Viện Di truyền Y học Gene Solutions.

CÁC NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY UNG THƯ

Lối sống

Môi trường

Di truyền (Gen)

Sự phát triển ung thư ở mỗi cá nhân là kết quả tương tác của 3 yếu tố:

  • Di truyền (gen)
  • Lối sống (chế độ ăn uống, tập luyện,…)
  • Môi trường (chất lượng không khí và nước, áp lực cuộc sống (stress),…)

Xét nghiệm tầm soát ung thư di truyền oncoSure giúp khảo sát yếu tố di truyền liên quan đến ung thư.

Tìm hiểu thêm các xét nghiệm khác hỗ trợ phát hiện, theo dõi và điều trị ung thư của Gene Solutions.

TẠI SAO CẦN LÀM XÉT NGHIỆM TẦM SOÁT UNG THƯ DI TRUYỀN ONCOSURE?

Kết quả xét nghiệm giúp bạn phát hiện sớm nguy cơ mắc các loại ung thư di truyền cho bản thân và gia đình giúp:
  • Phòng ngừa tích cực bằng điều trị thuốc, phẫu thuật dự phòng, giúp giảm nguy cơ ung thư.
  • Tầm soát tích cực giúp phát hiện sớm bệnh, cải thiện đáng kể kết quả điều trị ung thư.
  • Tầm soát và xác định nguyên nhân gây ung thư di truyền trong gia đình.
Hỗ trợ tư vấn với bác sĩ di truyền và bác sĩ ung thư và xét nghiệm miễn phí cho 3 người thân cùng huyết thống trong gia đình.

(*) Nguồn: Statistics adapted from the American Cancer Society’s publication, Cancer Facts & Figures 2020, the ACS website, and the National Cancer Institute’s Surveillance, Epidemiology, and End Results (SEER) Program (all sources accessed January 2020).

PHẠM VI KHẢO SÁT

oncoSure khảo sát 17 gen: BRCA1, BRCA2, PALB2, PTEN, TP53, CDH1, MLH1, MSH2, MSH6, PMS2, EPCAM, APC, MUTYH, STK11, VHL, RB1, RET

Tầm soát nguy cơ 15 bệnh ung thư di truyền:

Xét nghiệm được khuyến cáo

ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

Với ung thư di truyền

TIỀN CĂN BẢN THÂN
  • Thời điểm mắc ung thư sớm hơn so với độ tuổi thường gặp (Ví dụ: ung thư đại trực tràng, ung thư nội mạc tử cung, hoặc ung thư vú được chẩn đoán trước 50 tuổi).
  • Cùng lúc mắc từ 2 loại ung thư/ 1 cặp cơ quan (Ví dụ: ung thư đại trực tràng và ung thư nội mạc tử cung hoặc ung thư vú hai bên, ung thư thận hau bên).
  • Từng mắc các loại ung thư hiếm gặp (Ví dụ: ung thư buồng trứng, ung thư tụy, ung thư vú ở nam giới, ung thư tuyến tiền liệt di căn, ung thư vú thể tam âm, ung thư tuyến giáp dạng tủy).
  • Lâm sàng gợi ý ung thư di truyền (Ví dụ: kết quả nội soi đại tràng ghi nhận có hơn 10 polyp đại trực tràng).
  • Người thân trực hệ thứ nhất (cha mẹ, anh chị em ruột, con cái) mắc cùng một loại ung thư (Ví dụ: mẹ, con gái và chị em gái bị ung thư vú…).
  • Họ hàng cùng một phía (nội hoặc ngoại) mắc cùng một loại ung thư hoặc mắc các dạng ung thư liên quan (Ví dụ: ung thứ vú-buồng trứng-tuỵ-tiền liệt tuyến hoặc ung thư đại trực tràng-nội mạc tử cung-dạ dày-buồng trứng-tuỵ).
  • Người thân trong gia đình mang gen đột biến làm tăng nguy cơ ung thư.
  • Người thân bao gồm: anh chị em, con cái, cha, mẹ, cô, chú, cậu, dì, ông, bà.

(*) Nguồn: Viện Y Tế Quốc gia Hoa Kỳ – National Institutes of Health.

BẠN NHẬN ĐƯỢC GÌ TỪ GÓI XÉT NGHIỆM

QUY TRÌNH THỰC HIỆN

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

Chuyên gia GENE SOLUTIONS đang lắng nghe bạn !