Xác định phổ đột biến và khảo sát tồn dư tối thiểu khối u bằng ctDNA của bệnh nhân Ung thư đại – trực tràng tại Việt Nam
Nghiên cứu “Tumor genomic profiling and personalized tracking of circulating tumor DNA in Vietnamese colorectal cancer patients” – Frontiers in Oncology
Độ nhạy và độ đặc hiệu cao. Khả năng dự đoán thời gian tái phát.
Nghiên cứu “Personalized K-Track assay to detect actionable mutations and minimal residual disease in solid tumors.” – JCO Global Oncology
Mẫu bệnh phẩm |
Mẫu máu +
Mẫu mô |
Mẫu máu +
Mẫu mô |
Mẫu máu |
Đối tượng áp dụng | Bệnh nhân ung thư giai đoạn sớm |
Bệnh nhân ung thư
giai đoạn tiến xa - di căn |
Bệnh nhân ung thư
không có sẵn mẫu mô |
Số lượng gen khảo sát | 155 gen | 155 gen | 22 gen |
Số lượng đột biến | 5-8 đột biến cá thể hoá (trên mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân) |
2-4 đột biến cá thể hóa (trên mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân) + 500 hotspot (đặc trưng cho giai đoạn tiến xa, di căn) |
0-2 đột biến cá thể hóa (trên mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân) + 500 hotspot (đặc trưng cho giai đoạn tiến xa, di căn) |
Độ đặc hiệu | > 99% | > 99% | > 99% |
Độ nhạy | 53 - 96% | 60 - 100% | 41 - 70% |
Xét nghiệm khảo sát 100 – 300 loci.
Bất ổn định vi vệ tinh (MSI) là 1 chỉ dấu liên quan đến khả năng đáp ứng liệu pháp điều trị bổ trợ hoặc liệu pháp miễn dịch. Tỷ lệ phần trăm số vùng trình tự vệ tinh không ổn định được tính toán bằng công cụ MSIsensor-pro, so sánh các vùng này giữa mẫu mô u và với mẫu bạch cầu tương ứng.
Ngưỡng giá trị cho phân loại MSI-High là 20%.
Xét nghiệm khảo sát 100 – 300 loci.
Bất ổn định vi vệ tinh (MSI) là 1 chỉ dấu liên quan đến khả năng đáp ứng liệu pháp điều trị bổ trợ hoặc liệu pháp miễn dịch. Tỷ lệ phần trăm số vùng trình tự vệ tinh không ổn định được tính toán bằng công cụ MSIsensor-pro, so sánh các vùng này giữa mẫu mô u và với mẫu bạch cầu tương ứng.
Ngưỡng giá trị cho phân loại MSI-High là 20%.
Ung thư | Đột biến đích | Tồn dư tối thiểu khối u | Bất ổn định vi vệ tinh | Đột biến di truyền |
Phổi | ||||
Gan | ||||
Dạ dày - Thực quản | ||||
Tụy | ||||
Đại - trực tràng | ||||
Vú | ||||
Buồng trứng | ||||
Nội mạc tử cung | ||||
Tiền liệt tuyến |
GIAI ĐOẠN SỚM | GIAI ĐOẠN TIẾN XA - DI CĂN | |||||||||||
Các liệu pháp điều trị | Phẫu thuật | Điều trị bổ trợ | Theo dõi và Phát hiện ung thư tái phát | Điều trị 1st line |
Điều trị 2nd line |
Điều trị later line |
||||||
Khảo sát DNA đặc trưng tế bào ung thư |
Đánh giá hiệu quả phẫu thuật triệt căn | Hỗ trợ đưa ra quyết định điều trị bổ trợ | Theo dõi và phát hiện ung thư tái phát sớm | Đánh giá đáp ứng điều trị | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Khảo sát bất ổn định vi vệ tinh (MSI) |
Sàng lọc hội chứng ung thư di truyền ( Lynch, HBOC) | |||||||||||
Đánh giá đáp ứng với các liệu pháp miễn dịch | ||||||||||||
Khảo sát đột biến đích (Actionable mutations) |
Định danh các đột biến đích và đột biến kháng thuốc hỗ trợ liệu pháp điều trị nhắm trúng đích | |||||||||||
Khảo sát đột biến di truyền (Germline mutations) |
Đánh giá tiên lượng bệnh, hỗ trợ đưa ra liệu pháp điều trị phù hợp cho bệnh nhân | |||||||||||
Đánh giá nguy cơ ung thư di truyền cho người thân bệnh nhân |
Khảo sát đột biến đích (Actionable mutations) |
7 - 10 ngày (mẫu mô) |
7 - 10 ngày (mẫu mô) |
14 ngày (sinh thiết lỏng) |
Bất ổn định vi vệ tinh (MSI) | - | ||
Đột biến di truyền (Germline mutations) |
30 ngày | 30 ngày | - |
MRD hoặc động học ctDNA | 14 ngày (Sinh thiết lỏng) |
© 2020 BẢN QUYỀN THUỘC VỀ GENE SOLUTIONS
Người đại diện Pháp luật: Nguyễn Hữu Nguyên
GPĐKKD số 0314215140 – sở KHĐT TP. HCM cấp ngày 23/01/2017
TƯ VẤN DI TRUYỀN TỪ CHUYÊN GIA
Tư vấn di truyền