XÉT NGHIỆM PHÂN TÍCH TOÀN DIỆN CÁC CHỈ DẤU PHÂN TỬ KHỐI U

Hỗ trợ lựa chọn cá thể hóa phác đồ điều trị ung thư cho bệnh nhân ung thư

Theo dõi đáp ứng điều trị và hỗ trợ phát hiện sớm ung thư tái phát

MỞ RỘNG CƠ HỘI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ CHÍNH XÁC

Y học chính xác là phương pháp điều trị cá nhân hóa dựa trên kết quả khảo sát toàn diện về gen và loại ung thư mà bệnh nhân đang mắc phải. Mục tiêu của phương pháp này là đánh giá khả năng đáp ứng của bệnh nhân với các phương pháp điều trị. ​ 

Bằng cách kết hợp liệu pháp điều trị nhắm trúng đích và liệu pháp miễn dịch song song với hóa trị, cùng với kế hoạch điều trị cá nhân hóa dựa trên phân tích toàn diện gen khối u của bệnh nhân, có thể kéo dài cơ hội sống cho người bệnh.

Xét nghiệm phân tích toàn diện các chỉ dấu phân tử khối u - K-4Care 1

BƯỚC ĐỘT PHÁ TRONG HỖ TRỢ CHẨN ĐOÁN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ CÁ THỂ HÓA

Xét nghiệm phân tích toàn diện các chỉ dấu phân tử khối u đối với các ung thư mô đặc và ung thư hệ tạo huyết. Được khuyến nghị bởi NCCN (Mạng lưới Ung thư Toàn diện Quốc gia), ESMO (Hiệp hội Ung thư Châu Âu) và FDA (Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ) để cung cấp cho bác sĩ thông tin về sự thay đổi các chỉ dấu phân tử một cách chi tiết.​

K-4Care giúp bác sĩ và bệnh nhân chủ động xác định liệu pháp điều trị đích và điều trị miễn dịch phù hợp, theo dõi khả năng đáp ứng điều trị, khả năng kháng thuốc và theo dõi ung thư tái phát.​

XÉT NGHIỆM K-4CARE NÊN THỰC HIỆN TỪ GIAI ĐOẠN SỚM ĐỂ TĂNG HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH

Xét nghiệm phân tích toàn diện các chỉ dấu phân tử khối u - K-4Care 1

Xét nghiệm đề nghị

PHẠM VI KHẢO SÁT CỦA K-4CARE

1. Ba chỉ dấu miễn dịch quan trọng MSI, TMB, và PD-L1

Giúp đánh giá khả năng đáp ứng liệu pháp miễn dịch

2. Khảo sát đột biến đích (Actionable mutations) và đột biến kháng thuốc (Resistant mutations)

Hỗ trợ lựa chọn liệu pháp điều trị phù hợp, tiên lượng và tối ưu hiệu quả điều trị

Xét nghiệm phân tích toàn diện các chỉ dấu phân tử khối u - K-4Care 17

3. Phân tích HRR/HRD

Mở rộng tối đa cơ hội điều trị thuốc ức chế PARP (PARPi) cho bệnh nhân

4. Phát hiện đột biến dòng mầm (Germline mutation)

Khảo sát khả năng đáp ứng điều trị, tiên lượng và đánh giá nguy cơ di truyền

5. Khảo sát tồn dư tối thiểu khối u (MRD)/ Động năng ctDNA

Đánh giá nguy cơ tái phát sớm, hỗ trợ theo dõi điều trị và tiên lượng bệnh

6. Xác định nguồn gốc khối u nguyên phát

Giúp xác định nguồn gốc của khối u nguyên phát trong trường hợp di căn không xác định được nguồn gốc

7. Phát hiện virus gây ung thư

Khảo sát động năng của các virus gây ung thư (EBV, HPV, HBV)

VÌ SAO NÊN CHỌN K-4CARE

PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU

Thư viện DNA được chuẩn bị bằng bộ kit NEBNext Ultrashear FFPE DNA và NEBNext Ultra II FS DNA (New England Biolabs, Hoa Kỳ), sau đó tiến hành lai bắt giữ vùng trình tự của 504 gen mục tiêu (IDT, Hoa Kỳ) để nhân bản các trình tự DNA mục tiêu. Toàn bộ RNA được chuyển đổi thành thư viện ctDNA bằng bộ kit NEBNext® Ultra II Directional RNA (New England Biolabs, Hoa Kỳ), tiếp theo là quá trình làm giàu mRNA bằng xGen Exome Hyb Panel v2 (IDT, Hoa Kỳ).

Mẫu mô

Sử dụng 6 - 10 lát cắt mẫu mô u vào ống tube vi sinh.(3)

Mẫu máu

Sử dụng 10ml máu trong ống Streck

QUY TRÌNH CỦA XÉT NGHIỆM K-4CARE

6 bước đơn giản để triển khai xét nghiệm K-4CARE cho bệnh nhân. Bác sĩ sẽ nhận được bảng kết quả phân tích các chỉ dấu phân tử khối u sau 14 ngày kể từ ngày nhận đủ mẫu mô và mẫu máu; sau 30 ngày cho kết quả theo dõi tổn dư tối thiếu (MRD)​

SẢN PHẨM LIÊN QUAN

Chuyên gia GENE SOLUTIONS đang lắng nghe bạn !